Bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án

bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án

Câu điều kiện là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, và được sử dụng nhiều trong các kỳ thi đánh giá trình độ ngoại ngữ. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn để tìm hiểu về câu điều kiện, bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án để giúp bạn củng cố tốt chủ điểm kiến thức này.

Nhắc lại các loại câu điều kiện trong tiếng Anh.

Câu điều kiện thường được sử dụng để nêu ra một giả thiết về một sự việc, và sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói tới xảy ra. Thường câu điều kiện gồm có hai phần, hai mệnh đề chính:

– Mệnh đề nêu lên điều kiện hay còn gọi là mệnh đề IF, đây là mệnh đề phụ hoặc gọi là mệnh đề điều kiện.

– Mệnh đề thứ hai là mệnh đề nêu lên kết quả, và là mệnh đề chính.

Bên cạnh đó, câu điều kiện còn được chia ra thành 3 loại phổ biến như bạn đã học trong chương trình tiếng Anh cấp 2 gồm:

– Câu điều kiện loại 1: Đây là câu điều kiện loại được biết tới là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Là câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai.

– Câu điều kiện loại 2: Đây là dạng câu điều kiện không có thực ở hiện tại và điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc xảy ra ở tương lai. Điều kiện chỉ là một giả thiết, là một ước muốn trái ngược với thực tại đang có.

– Câu điều kiện loại 3: Là dạng câu điều kiện không có thực trong quá khứ, và không thể xảy ra trong quá khứ. Nó chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, là một giả thiết, ước muốn trái ngược với thực trạng ở trong quá khứ.bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án

Tìm hiểu cấu trúc của câu điều kiện trong tiếng Anh.

Như bạn đã biết, câu điều kiện được sử dụng khá nhiều và thường xuyên trong giao tiếp cũng như các cuộc thi. Thêm nữa, câu điều kiện có khá nhiều loại, do đó bạn cần nắm chắc cấu trúc thành lập của từng loại câu điều kiện.

  1.     Câu điều kiện loại 0.

Cấu trúc ngữ pháp: If + S + V/V(s/es), S + V/V(s/es)

Cách sử dụng: Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự việc, một chân lý luôn đúng.

Ví dụ: If you heat the ice, it melts – Nghĩa là: Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan chảy.

  1.     Câu điều kiện loại I.

Cấu trúc ngữ pháp: If + S + V/V(s/es), S + will + V( nguyên thể)

Hơn nữa, trong câu điều kiện loại I, với mệnh đề “If” hãy chia thì hiện tại đơn và mệnh đề chính hãy chia thì tương lai đơn.

Cách sử dụng: Câu điều kiện loại 1 dùng để giả định về một sự việc nào đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ như: If he comes, I will go with him – Nếu anh ấy đến, tôi sẽ đi với anh ấy.bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án

  1.     Câu điều kiện loại II.

Cấu trúc ngữ pháp: If + S + V-ed/cột 2, S + would/should + V( nguyên thể)

Cần chú ý, trong câu điều kiện loại II, với mệnh đề “ If” hãy chia thì quá khứ đơn và động từ trong mệnh đề chính cần sử dụng cấu trúc sẽ là would/ should + động từ nguyên thể.

Cách sử dụng câu điều kiện loại II: Dùng để giả định về một sự việc nào đó không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If we had a lot of money now, we would travel around the world – Nếu bây giờ chúng ta có nhiều tiền, chúng ta sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.

Lưu ý: Trong câu điều kiện loại II, khi mệnh đề  “ If” sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thì hãy dùng “to be” là “were” với tất cả các ngôi của câu.

  1.     Câu điều kiện loại III.

Cấu trúc ngữ pháp: If + S + had + VpII, S + would/should + have + vpII

Bên cạnh đó, trong câu điều kiện loại III, với mệnh đề “If” hãy chia thì quá khứ hoàn thành, còn động từ trong mệnh đề chính hãy sử dụng cấu trúc would/ should + have + VpII.

Cách sử dụng câu điều kiện loại III: Giả định về một sự việc nào đó trái với sự thật trong quá khứ.bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án

Bài tập vận dụng câu điều kiện trong tiếng Anh có đáp án.

Để thành thạo hơn trong việc nhận diện và viết lại, chia động từ ở câu điều kiện. Chúng tôi sẽ đưa ra bài tập củng cố nhỏ để giúp bạn rèn luyện thêm về dạng ngữ pháp này.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng câu điều kiện đúng.

  1. I would have read the letter if I had ….. (know) it was from you. (known)
  2. If Tina doesn’t help in the garden I will …. (not finish) my work in time. (not finish)
  3. If you didn’t….. (not tell ) me about Maxwell’s birthday I would forget it. ( tell)
  4. We would have….(catch) the train earlier if Many had found her purse. (caught)
  5. If Susa had…. (learn) the poem she would have known the answer. (learned)
  6. If it …. (be) too hot we will stop and get a cold drink. (isn’t)
  7. If it didn’t ….(not rain) today I would stay it home. (rain)

Bài tập 2: Hoàn thành câu với từ cho sẵn sau đây, chia động từ phù hợp.bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án

  1.     If/ red/ blue/ get / you/ mix/ purple.

=> If you mix red and blue, you get purple.

  1. Arsenal/ win/ If/ be/ they/ top/ the league.

=> If Arsenal wins, they’ll be top of the league.

  1. It / we / cancel / rain/ the match.

=>  If it rains, we will cancel the match.

  1. Take / first bus/ you/will/ get/ you/there on time.

=> If you take the first bus, you’ll get there on time.

  1. You / need more helpers/ I / get some time off work/ /can try.

=> If you need more helpers, I can try and get some time off work.

  1. Tony might / you/ deliver your parcel /ask /her.

=> Tony might deliver your parcel if you ask her.

Với một vài bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án trên đây, hy vọng rằng bạn sẽ thêm phần thành thạo với dạng bài tập này. Cũng như củng cố được các kiến thức lý thuyết về các loại câu điều kiện được sử dụng nhiều trong tiếng Anh.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*